Liên từ trong câu là những từ không thể thiếu trong tiếng Anh viết và nói. Hôm nay IELTS vietop sẽ giới thiệu một sốbài tập Because và Because of,mặc dù và mặc dùnhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của các liên từ này. Hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Contents
Tóm tắt lý thuyết vì và vì, dù và dù
Cách dùng Because và Because of
bởi vì – bởi vì, là một liên từ dùng để diễn đạt lý do của một hành động.
Xem thêm: Bài tập because và because of
Được cấu trúc vì:
Because of là từ ghép diễn tả lý do của một hành động.
Được cấu trúc vì:
Because và Because of có thể chuyển đổi cho nhau mà câu vẫn giữ nguyên nghĩa, cách chuyển đổi như sau:
Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because thành Because of:
- theo sau bởi because phải là một mệnh đề.
- Vì nó là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ nên nó không thể là mệnh đề.
- Vì trong mệnh đề có “there + be” nên chúng ta lược bỏ nó khi di chuyển.
- Sau khi bỏ “there + be” ta thấy một danh từ, ta còn lại một danh từ.
- Sau khi bỏ “there + be” ta thấy có danh từ và tính từ, ta đảo tính từ lên trước danh từ.
- Nếu có mỗi tính từ, chúng ta chuyển tính từ thành danh từ của nó.
- Bạn có thể thêm cấu trúc “the fact that + mệnh đề” sau Because of.
- Hiện tại đơn
- Nó từng đơn giản
- Bảng chữ cái tiếng Anhh
- ngay cả khi
- Tuy nhiên
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Cả hai câu trả lời đều sai
- Mặc dù
- Thậm chí
- Thích
- Nhưng
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Cả hai câu trả lời đều sai.
- Thích
- Thậm chí
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Thích
- Mặc dù
- Tuy nhiên
- Bất chấp
- Mặc dù
- Tuy nhiên
- Bất chấp
- Mặc dù
- Thậm chí
- Bất chấp
- …………………… Cô ấy xinh đẹp và mọi người đều ghét cô ấy.
- Trẻ em đang ngủ ngon. …………………………………………………………………………….
- Jane hiếm khi gặp Alan…… Họ là hàng xóm của nhau.
- ……………… Tôi đói quá, tôi không ăn được.
- Liza không bao giờ nói chuyện với anh ấy…… Cô ấy yêu anh ấy.
- ………………………………… Trời lạnh, và Mary không mặc áo khoác.
- ……………………… Thời tiết xấu và chúng tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ.
- ………………………… Chúng tôi đã cẩn thận trong mọi kế hoạch, và nhiều thứ đã xảy ra sai sót.
- Tôi đã đến bệnh viện…………………… Tôi cảm thấy rất không khỏe.
- Tôi đã đi làm vào ngày hôm sau……………… Tôi vẫn cảm thấy không khỏe.
- Cô ấy đã nhận công việc…………………………………………………………………………………………………………………………………… …………
- Cô ấy từ chối công việc………………………………………………………………………………………… …………………………………
- Tôi đã ngủ quên…… Khách sạn rất ồn ào.
- Tôi không ngủ được……………… tiếng ồn.
- Anh ấy cũng đã đi nghỉ vào mùa hè này. Anh ấy có rất nhiều vấn đề về tài chính.
- Cô ấy sống ở Pháp trong ba năm. Cô ấy hầu như không thể hiểu tiếng Pháp.
- Tôi phải đi cầu thang bộ. Tôi kiệt sức.
- Quản lý yếu kém. Chúng tôi quản lý để đáp ứng thời hạn.
- Tôi làm việc rất chăm chỉ. Bố mẹ tôi không bao giờ hài lòng với điểm số của tôi.
- Cô ấy đánh răng thường xuyên. Cô ấy có rất nhiều sâu răng.
- Cô ấy thật đẹp. Tất cả chúng tôi đều ghét cô ấy.
- Anh ấy đang chìm trong giấc ngủ say. Những đứa trẻ bên ngoài đang ồn ào.
- Cô ấy rất khó đối phó. Cô giúp đỡ những gia đình nghèo trong tòa nhà của mình.
- Chúng tôi hiếm khi gặp nhau. Chúng ta là hàng xóm.
- Anh ấy thức cả đêm. Anh ta đã trượt.
- Họ gặp nhau hàng ngày. Họ không biết nhau đủ rõ.
- Cô giáo nói rất nhẹ nhàng. Chúng tôi có một ý tưởng tốt về cấu trúc.
- Sara có tất cả các tiêu chuẩn cần thiết. Cô ấy không phù hợp với công việc.
- Tôi không thích bộ phim này. Tôi thích âm nhạc.
- Đêm qua anh ấy ngủ không ngon. Cậu ấy đã đi làm.
- Mẹ cô ấy đang bận. Cô ấy nấu cho chúng tôi một bữa ăn ngon.
- Cô ấy đã học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra ngày hôm nay. Cô ấy bị điểm thấp.
- Hôm nay tôi sẽ không ăn đồ ăn nhanh. Tôi đang đói.
- Cô ấy sẽ không tin Sam. Cô biết anh là một người đàn ông tốt.
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù/bất chấp
- Mặc dù/bất chấp
- Mặc dù
- Bất chấp/bất chấp
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Chuyến tàu bị hoãn vì sương mù.
- Máy bay không thể cất cánh do thời tiết xấu.
- Vì mẹ cô ấy bị ốm nên cô ấy đã ở nhà.
- Tất cả các giáo viên đều thích anh ấy vì hạnh kiểm tốt của anh ấy.
- Vì tiếng ồn nên chúng tôi không thể học được.
- Mary không ngủ được vì tiếng ồn.
- Vì anh ấy hay quên đồ nên vợ anh ấy thường đưa cho anh ấy một danh sách.
- Vì cuộc sống khó khăn, anh bỏ học.
- Vì thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy đã bị sa thải.
- Vì lái xe quá nhanh nên anh ấy đã gây ra một vụ tai nạn nghiêm trọng.
- Mặc dù
- Bởi vì
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Mặc dù
- Bởi vì
- Mặc dù
- Mặc dù
- Bởi vì
- Mặc dù
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Bởi vì
- Mặc dù gặp rất nhiều vấn đề về tài chính nhưng anh ấy cũng đã có một kỳ nghỉ vào mùa hè này.
- Mặc dù cô ấy đã sống ở Pháp được ba năm nhưng cô ấy hầu như không hiểu tiếng Pháp.
- Mặc dù rất mệt nhưng tôi phải đi cầu thang bộ.
- Mặc dù quản lý kém, chúng tôi vẫn đáp ứng thời hạn.
- Mặc dù tôi học hành chăm chỉ nhưng bố mẹ tôi không bao giờ hài lòng với điểm số của tôi.
- Mặc dù cô ấy đánh răng thường xuyên nhưng cô ấy bị sâu rất nhiều.
- Mặc dù cô ấy xinh đẹp nhưng tất cả chúng tôi đều ghét cô ấy.
- Anh ấy ngủ ngon lành, bất chấp tiếng ồn ào của lũ trẻ bên ngoài.
- Mặc dù gần như không thể tự lo cho bản thân, nhưng cô ấy đã giúp đỡ những gia đình khó khăn trong tòa nhà của mình.
- Mặc dù là hàng xóm nhưng chúng tôi hiếm khi gặp nhau.
- Mặc dù thức trắng đêm nhưng anh ấy đã thất bại.
- Mặc dù họ gặp nhau hàng ngày nhưng họ không hiểu rõ về nhau.
- Mặc dù giáo viên nói rất nhỏ nhưng chúng tôi đã học rất tốt cấu trúc.
- Mặc dù sara có tất cả các bằng cấp cần thiết nhưng cô ấy không phù hợp với công việc.
- Mặc dù tôi không thích bộ phim nhưng tôi thích âm nhạc của nó.
- Mặc dù đêm qua anh ấy ngủ không ngon nhưng anh ấy vẫn đi làm.
- Mặc dù mẹ cô ấy bận nhưng cô ấy vẫn nấu cho chúng tôi một bữa ăn ngon.
- Mặc dù cô ấy đã học rất chăm chỉ cho bài kiểm tra ngày hôm nay nhưng cô ấy đã bị điểm thấp.
- Hôm nay tôi sẽ không ăn bất kỳ đồ ăn nhanh nào, ngay cả khi tôi đói.
- Cô ấy sẽ không tin Sam, mặc dù cô ấy biết anh ấy là một chàng trai tốt.
Ví dụ: Vì Jane bị ốm nên cô ấy không thể đến cuộc họp. (Bởi vì james bị ốm nên cô ấy không thể đi họp).
→ Vì bệnh của Jane, cô ấy không thể đến cuộc họp. (Bởi vì bệnh của Jane, cô ấy không thể đến cuộc họp).
Ví dụ: Vì giáo viên của chúng tôi rất bận nên cô ấy đã cho chúng tôi nghỉ một ngày. (Vì cô giáo rất bận nên cô cho chúng tôi nghỉ ngơi).
→ Vì bận nên cô giáo cho chúng tôi nghỉ một ngày. (Vì chúng tôi rất bận, giáo viên cho chúng tôi nghỉ ngơi).
Ví dụ: Vì nhẹ hơn nên chúng ta có thể đốt các tàn dư thực vật này. (Vì chúng ta có bật lửa nên chúng ta có thể đốt những tàn dư thực vật này).
→ Vì nhẹ hơn nên chúng ta có thể đốt các tàn dư thực vật này. (Vì nhẹ hơn nên chúng ta có thể đốt các xác thực vật này).
Ví dụ: Nhờ một người đàn ông dũng cảm mà chúng tôi được giúp đỡ. (Chúng tôi được giúp đỡ vì một người đàn ông dũng cảm).
→ Chúng tôi được giúp đỡ vì những người dũng cảm. (Chúng tôi được giúp đỡ vì những người dũng cảm).
Ví dụ: Cây bị gãy do gió. (Vì gió to nên cây bị gãy).
→ Vì gió nên cây cối bị gãy. (Vì gió to nên cây bị gãy).
Ví dụ: Vì Tom trèo cây nên anh ấy bị ngã từ trên cây xuống. (Vì Tom đã trèo lên cây và anh ấy bị ngã).
→ Khi Tom trèo lên cây, anh ấy bị ngã từ trên cây xuống. (Vì Tom trèo cây và bị ngã).
Cách sử dụng mặc dù và mặc dù
Mặc dù và mặc dù đều có nghĩa là “mặc dù”, cả hai đều là liên từ dùng để diễn đạt sự tương phản giữa mệnh đề này với mệnh đề khác trong câu. Cả hai có thể ở đầu hoặc ở giữa câu.
Cấu trúc:
Ngoài ra, đặc biệt là “mặc dù” ở cuối câu, rất phổ biến trong ngữ cảnh thân mật như nói chuyện với bạn bè và gia đình.
Ví dụ: Steve và tôi là bạn nhưng đôi khi chúng tôi tranh cãi. (Steve và tôi là bạn, mặc dù đôi khi chúng tôi cãi nhau).
Tham khảo:
chuyển động vì, vì, mặc dù, trong khi
Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành câu với vì hoặc vì.
1.Chúng tôi đang gặp rắc rối…………………Bạn.
2. Chúng tôi đã hủy chuyến đi của mình………………Thời tiết xấu.
3. Chúng tôi lao vào bên trong………………Trời đang mưa.
4.Cô ấy đã vượt qua kỳ thi………………Giáo viên của cô ấy.
5.Cô ấy đã thi đậu…………………… Cô ấy có một giáo viên giỏi.
6. Tôi không thể đến đúng giờ…… Tôi đã lỡ chuyến tàu.
7.Anh ấy không thể đi lại……………… Viêm khớp.
8.Cô ấy trượt kỳ thi……………… Cô ấy đã không học hành chăm chỉ.
9.Hàng ngàn người mất việc……………… Suy thoái.
10. Tôi không thể hiểu nổi….. giọng lạ lùng của anh ấy.
11. Chính phủ đã cấm bộ phim. ………… Dư luận phản đối nó.
12. Anh ấy bị tai nạn xe hơi……………… Anh ấy lái xe quá nhanh.
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng.
Đang xem: Custom ROM là gì? Bạn có nên thử nghiệm cho các thiết bị Android hay không?
1.…………Bà tôi già rồi mà không cần kính vẫn đọc được.
2. ………..Anh ấy mệt mỏi và anh ấy đã hoàn thành công việc.
3. ………..Cảnh sát chạy nhanh và không bắt được tên trộm.
4.…………………… Họ đã điều trị y tế tốt nhất cho anh ấy, nhưng họ không thể cứu sống anh ấy.
5.…………… Anh đi sớm về muộn. (Chọn 2 đáp án đúng)
6.…………… Cô ấy có trình độ chuyên môn cần thiết nhưng không được mời làm việc.
7.…………………. Họ giàu có và họ sống một cuộc sống đơn giản. (Chọn 2 đáp án đúng)
8.…………… Cô ấy bị ốm và cô ấy đã đi làm.
9.…………… Đội của chúng tôi đã chơi rất tốt, nhưng không giành được chức vô địch.
10. ……………………. Bà tôi không biết đọc cũng không biết viết, nhưng bà thông minh hơn hầu hết mọi người.
Bài 3: Hoàn thành câu với vì hoặc vì.
1.Chủ tịch từ chức……………Sức khỏe có vấn đề.
2. ………… Không đủ can đảm, nathan đã không tham gia cuộc thi.
3. Tôi thích lái xe hơn…………… Tôi sợ bay.
4. Tôi phải đi xe buýt…… Xe của tôi bị hỏng.
5. ……………… Tôi bị mất máy tính, vì vậy tôi sẽ hỏi bạn tôi xem liệu bạn tôi có thể mượn máy tính của anh ấy cho kỳ thi ngày mai không.
6. Tôi khó vay vốn………………… Tôi có công việc không ổn định.
7.…………… Cơ sở vật chất và dịch vụ được ưa chuộng, đánh giá rất cao.
8.Tôi không được phép vào câu lạc bộ…………Tôi chưa đủ 21 tuổi.
9. Tất cả các chuyến bay đều bị hủy………… Điều kiện thời tiết xấu.
10. Hầu như ngày nào chúng tôi cũng gặp nhau………… Chúng tôi học cùng lớp.
Bài 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1.Chuyến tàu bị hoãn vì sương mù dày đặc.
→ Vì…………….
2. Do thời tiết xấu, máy bay không thể cất cánh.
→ Vì…………….
3. Cô ở nhà vì mẹ cô bị ốm.
→ Vì…………….
4.Tất cả các giáo viên thích anh ấy vì hạnh kiểm tốt của anh ấy.
→ Vì…………….
5. Chúng tôi không thể học bài vì ở đó rất ồn ào.
→ Vì…………….
6.Mary không thể ngủ được vì tiếng ồn.
→ Vì…………….
7.Vợ anh ấy thường đưa cho anh ấy một danh sách vì anh ấy hay quên mọi thứ.
→ Vì…………….
8.Anh ấy nghỉ học vì cuộc sống khó khăn.
→ Vì…………….
Đang xem: Cách quan hệ bằng miệng với TOP 12 tư thế thổi bùng lửa yêu
9.Anh ấy bị đuổi việc vì thường xuyên đi làm muộn.
→Bởi vì ……………………………………….
10. Anh ấy đã gây ra một vụ tai nạn nghiêm trọng do lái xe quá nhanh.
→ Bởi vì…………………….
Bài 5: Hoàn thành câu với bởi vì, bởi vì, mặc dù hoặc mặc dù.
Bài 6: Hoàn thành câu với vì hoặc vì.
1. Tôi hỏi bạn…… Tôi muốn biết ý kiến của bạn.
2. Sáng nay tôi đã chạy trễ vì…………………Giao thông.
3. Cô ấy không thể lái xe… Cô ấy bị mù.
4. Ngân hàng đổ vỡ …………… Suy thoái.
5. Tôi đã trở lại………………
Tôi quên mang theo cặp.
6. Chúng tôi ngừng chơi bóng…… Trời đang mưa.
7.Thật khó để Tom hiểu được giọng nói lạ lùng của anh ấy.
8. Paul chuyển đến Paris……………… Công việc của anh ấy.
9. John đâm xe tải của anh ấy…… Anh ấy lái xe quá nhanh.
10. Tôi không thể đến với thời tiết…………….
Bài 7: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
Bài 8: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
Đáp án
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
1.Vì
2. Vì
3. Vì
4.Vì
5.Vì
6.Vì
7.Vì
8.Vì
9.Vì
10. Vì
Bản nhạc 4:
Bản nhạc 5:
Bài 6:
Điều 7:
Bài 8:
Các bài tập Because và Because of, default và alth ở trên chắc hẳn đã giúp bạn ôn lại cách sử dụng liên từ trong câu của mình. Hãy áp dụng chúng để nhớ lâu hơn và “nâng tầm” trình độ tiếng Anh của mình nhé. Chúc các bạn thành công.
Đang xem: Hướng dẫn cách tải toàn bộ dữ liệu Yahoo Messenger về làm kỉ niệm trước khi bị đóng cửa hoàn toàn