Đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, việc hiểu, hạch toán và ghi nhận thành phẩm và bán thành phẩm là vô cùng quan trọng, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết số dư hàng tồn kho và việc xác định giá thành sản phẩm, cũng như xác định kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ. Qua bài viết này, thành nam hướng dẫn bạn đọc:Thành phẩm tiếng anh là gì? Bán thành phẩm tiếng anh là gì? Định nghĩa tiếng Anh và các thuật ngữ liên quan quan trọng.
Xem thêm: Bán thành phẩm tiếng anh
Contents
1. thành phẩm trong Tiếng Anh là gì?
thành phẩm bằng tiếng Anh hàng hóa hoàn thiện hoặc thành phẩm
Định nghĩa thành phẩm trong tiếng Việt: thành phẩm là sản phẩm được bộ phận sản xuất của doanh nghiệp gia công, sản xuất hoặc thuê ngoài, kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình và tồn kho.
Thành phẩm trong tiếng anh định nghĩa là: thành phẩm là sản phẩm đã được bộ phận sản xuất của doanh nghiệp hoặc thuê bên ngoài gia công, đã được kiểm tra và đưa vào bảo quản theo đúng quy trình kỹ thuật. tiêu chuẩn.
2. Bán thành phẩm tiếng anh là gì?
Tham khảo: Màu hồng phối với màu gì? 10 quy tắc và 5 lưu ý để trở nên sành điệu
Semi-finished tiếng anh là bán thành phẩm
Định nghĩa tiếng Việt về bán thành phẩm: Bán thành phẩm là sản phẩm mới hoàn thành công đoạn sản xuất nhất định, chưa qua quá trình gia công, do bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài. Đã hoàn thiện và bán thành phẩm chưa được thử nghiệm với các thông số kỹ thuật của sản phẩm và hàng tồn kho.
Định nghĩa bán thành phẩm: Bán thành phẩm là sản phẩm mới đã hoàn thành một số công đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành quá trình chế biến, được bộ phận sản xuất của cơ sở chế biến hoặc thu mua. doanh nghiệp, bán thành phẩm chưa được kiểm định theo quy định của pháp luật. Phù hợp với thông số kỹ thuật sản phẩm và chứng khoán.
3. Các thuật ngữ quan trọng liên quan đến thành phẩm tiếng Anh và bán thành phẩm tiếng Anh:
4. Một số đoạn liên quan đến thành phẩm tiếng Anh và bán thành phẩm tiếng Anh
Giá gốc thành phẩm bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc thành phẩm bao gồm: chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Thành phẩm do chủ doanh nghiệp và bộ phận sản xuất phụ sản xuất ra phải được tính giá thành theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất và các chi phí liên quan trực tiếp khác chi phí để sản xuất sản phẩm.
Tham khảo: Chỉ số nước ối bao nhiêu là bình thường?
Thành phẩm do chủ doanh nghiệp và bộ phận sản xuất phụ sản xuất ra phải được tính giá theo giá gốc sản xuất, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm.
Thành phẩm gia công thuê ngoài được tính giá theo giá thành thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí gia công bên ngoài và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Chỉ đứng sau quá trình gia công.
Thành phẩm nhận gia công ủy thác được tính giá theo giá thành thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu thuê ngoài, chi phí ủy thác gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công. Quy trình xử lý.
thanh nam hướng dẫn bạn đọc qua bài viết: Thành phẩm tiếng anh là gì? Bán thành phẩm tiếng anh là gì? và các điều khoản quan trọng có liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng đặt câu hỏi ở phần bình luận bên dưới, đội ngũ chuyên gia của thành nam luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc.
Tham khảo: Góc giải đáp: Mẹ bầu có được làm tóc không? Cần lưu ý những gì?