Top 7 Các Chứng Chỉ Tiếng Anh Phổ Biến: Chứng Chỉ Tiếng Anh Nào Có Giá Trị Nhất

Trong xu thế hội nhập và phát triển, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ thông dụng trong giảng dạy và trong các lĩnh vực. Không chỉ là giao tiếp, mỗi chúng ta giờ đây cần phải hiểu sâu hơn về nhiều khía cạnh của nhiều ngành nghề khác nhau, đó là lý do Chứng chỉ tiếng Anh ra đời, giúp bạn mở rộng kiến ​​thức về các thuật ngữ chuyên môn và hiểu biết thuật ngữ học thuật.

Bài viết tiếp theo của glints sẽ cung cấp một số thông tin về các chứng chỉ tiếng Anh, các bạn hãy chú ý theo dõi nhé!

Xem thêm: Các bằng cấp trong tiếng anh

Contents

Các chứng chỉ tiếng Anh bạn nên có

Tiếng Anh ngày càng là công cụ đắc lực giúp bạn tiếp thu kiến ​​thức, văn hóa của các nền văn minh tiên tiến từ những điều nhỏ nhất, chẳng hạn như giao tiếp với người nước ngoài. tốt nhất. Với chứng chỉ tiếng Anh trong tay, việc thăng tiến trong công việc và đáp ứng nhu cầu du học sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Sau đây là các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến nhất:

Chứng chỉ IELTS

Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (ielts) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc nhập cư vào một quốc gia nói tiếng Anh. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

Các kỹ năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong bài kiểm tra. IELTS được tính theo thang điểm từ 1-9.

IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, idp: IELTS Australia và Cambridge English.

Kết quả IELTS có giá trị trong 2 năm. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra chứng chỉ, bạn sẽ nhận được một báo cáo điểm cho biết tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần kỹ năng. Tiêu chí chấm điểm IELTS như sau:

  • 9.0 – thông thạo
  • 7,5-8,0 – rất tốt
  • 6,5-7,0 – Tốt
  • 5.5-6.0 – khá
  • 4.5-5.0 – Bình thường
  • 3.5-4.0 – Có giới hạn
  • 2.5-3.0 – cực kỳ hạn chế
  • 1.5-2.0 – đôi khi ổn
  • 1 – không biết sử dụng
  • 0 – bỏ qua kỳ thi
  • Chứng chỉ TOEIC

    toeic – Test of English for International Communication là bài kiểm tra tiếng Anh chuẩn hóa dành cho người đi làm. TOEIC thực sự là hai bài kiểm tra riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếp thu tiếng Anh (đọc và nghe) và bài kia kiểm tra các kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả (nói và viết).

    Học viên có thể chọn thi cả 2 hoặc chỉ 1 bài tùy theo nhu cầu. Mỗi bài kiểm tra cũng có cấu trúc và cách tính điểm khác nhau. Có nhiều cách khác nhau để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, từ các khóa học tự học và các bài kiểm tra thực hành.

    Chứng chỉ TOEIC càng phổ biến càng cho thấy tính hữu ích của nó trong cuộc sống hiện nay. Nếu bạn muốn biết chứng chỉ TOEIC có thể làm được những gì, bạn có thể tham khảo một số vị trí nhân sự. Ở nhiều doanh nghiệp, nhà tuyển dụng dựa vào điểm toeic để tuyển dụng nhân viên.

    Một số trường đại học đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên và cấp chứng chỉ ngoại ngữ chuẩn thông qua bài thi TOEIC.

    Điểm TOEIC sẽ được chia theo các phần sau:

    • toeic 100 – 300 điểm: Trình độ tiếng Anh cơ bản.
    • TOEIC 300 – 450: Kỹ năng đọc, hiểu và giao tiếp tiếng Anh trung bình.
    • TOEIC 450 – 650: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt.
    • toeic 650 – 850 điểm: Tiếng Anh giao tiếp tốt.
    • TOEIC 850 – 990: Có khả năng sử dụng tiếng Anh gần như bản ngữ.
    • Đọc thêm: Chứng chỉ aptis là gì? Tại sao tôi nên lấy chứng chỉ aptis và tham dự kỳ thi aptis?

      chứng chỉ cefr

      Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu – cefr (Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) là một tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ. Học tập, giảng dạy, đánh giá hoặc Khung tham chiếu năng lực ngôn ngữ chung châu Âu: Học tập, giảng dạy và đánh giá.

      Chứng chỉ cefr là gì? Đây là bộ tham khảo đánh giá trình độ tiếng Anh của người học ngoại ngữ tại Châu Âu. Chứng chỉ CEFR vô cùng giá trị và được chấp nhận rộng rãi như là tiêu chuẩn Châu Âu để đánh giá khả năng tiếng Anh của mọi người.

      Tham khảo: Sinh Năm 2019 Mệnh Gì? Tuổi Kỷ Hợi Là Con Gì? Hợp Màu Nào?

      cefr chia người học thành 3 nhóm chính: a, b, c. Mỗi nhóm lớn này lại có 2 nhóm nhỏ là a1, a2, b1, b2, c1, c2, chia theo trình độ: Sơ cấp, Cơ bản, Trung cấp, Trung cấp Cao cấp, Cao cấp, Thạc sĩ.

      Theo Quy định số 01/01/2014/bgd-ĐT:

      • Sinh viên đại học quốc gia cần có bằng b1.
      • Học viên cao học cần chứng chỉ b1, b2.
      • Giáo viên tiếng Anh ở trường tiểu học và trung học cơ sở cần có trình độ trên B2, trường trung học phổ thông và trung học cơ sở cần có trình độ C1 và giáo viên phải có trình độ C1 và C2.
      • Đọc thêm: Cử nhân tiếng Anh và những điều bạn cần biết

        Chứng chỉ TOEFL

        toefl (Bài kiểm tra tiếng Anh như một ngoại ngữ) là một bài kiểm tra tiêu chuẩn đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh. Điểm TOEFL chủ yếu được các trường cao đẳng sử dụng như một phần của quá trình tuyển sinh.

        Thông thường, các thí sinh TOEFL có xu hướng muốn ra nước ngoài học đại học hoặc cao học. Nhưng bất kỳ ai cần bằng chứng về trình độ tiếng Anh cho mục đích học tập đều có thể tham gia kỳ thi TOEFL.

        Điều này bao gồm các yêu cầu để ghi danh vào trường trung học nước ngoài, chương trình trao đổi, cao đẳng cộng đồng hoặc thị thực sinh viên.

        TOEFL tập trung vào cách sử dụng tiếng Anh trong môi trường học thuật, đó là lý do tại sao các trường cao đẳng và đại học sử dụng điểm TOEFL cho mục đích tuyển sinh. Các bài đọc TOEFL sử dụng ngôn ngữ học thuật trang trọng và mức độ từ vựng cao hơn so với tiếng Anh thông thường hoặc đàm thoại.

        TOEFL có nhiều dạng bài thi như sau:

        • Thi TOEFL
        • TOEFL pbt
        • TOEFL nó
        • Trường tiểu học TOEFL
        • TOEFL sơ cấp
        • chứng chỉ sat

          sat – Kiểm tra năng lực học thuật là một bài kiểm tra tuyển sinh được hầu hết các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ sử dụng để đưa ra quyết định tuyển sinh. SAT là một bài kiểm tra trắc nghiệm, sử dụng bút chì và giấy do College Board tạo ra và quản lý.

          Mục đích của bài kiểm tra sat là để đánh giá mức độ sẵn sàng vào đại học của học sinh trung học và cung cấp cho các trường đại học điểm dữ liệu chung có thể dùng để so sánh thành tích của tất cả các thí sinh tham gia bài kiểm tra.

          Nhân viên tuyển sinh đại học sẽ xem xét điểm kiểm tra tiêu chuẩn cũng như điểm trung bình chung của bạn, các khóa học bạn đã học ở trường trung học, thư giới thiệu từ giáo viên hoặc cố vấn, hoạt động ngoại khóa, phỏng vấn tuyển sinh và bài luận cá nhân. Điểm SAT cũng cho thấy tầm quan trọng của nó trong quá trình xét tuyển đại học giữa các trường.

          Thông thường, điểm sat và/hoặc ACT của bạn càng cao thì bạn càng có nhiều lựa chọn để theo học cao đẳng hoặc đại học.

          Có hai loại bài kiểm tra sat:

          • sat i (sat suy luận): Điều kiện cần thiết để được nhận vào một số trường đại học tại Hoa Kỳ.
          • sat ii (bài kiểm tra chủ đề sat): Được sử dụng để đánh giá kiến ​​thức của thí sinh về một chủ đề cụ thể.
          • Chứng chỉ esol của Cambridge

            Cambridge esol – tiếng Anh cho người nói các ngôn ngữ khác là một bộ bài kiểm tra chuyên sâu dành cho người học ở mọi lứa tuổi và trình độ có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh. Mỗi kỳ thi tập trung vào một cấp độ theo Khung tham chiếu trình độ chung Châu Âu (CEFR), giúp người học phát triển dần các kỹ năng nghe, nói, viết, đọc và viết.

            Chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge được hàng nghìn tổ chức trên thế giới chấp nhận và tin tưởng. Cambridge esol là một phần của Cambridge Assessment, tổ chức vừa kỷ niệm 160 năm thành lập vào năm 2018.

            Hơn 2 triệu học viên ở hơn 130 quốc gia tham dự các kỳ thi esol của Cambridge mỗi năm. Các kỳ thi bao gồm Tiếng Anh Tổng quát, Tiếng Anh Thương mại, Tiếng Anh Học thuật và Tiếng Anh Thiếu niên. Cambridge English cũng cung cấp các chứng chỉ giảng dạy như celta và delta và nổi tiếng với các hoạt động nghiên cứu.

            Đang xem: Hướng dẫn đăng ký email tên miền đuôi EDU miễn phí

            Chứng chỉ Cambridge esol được chia thành 7 cấp độ:

            • Tiếng Anh dành cho trẻ em: Người mới bắt đầu, Người thúc đẩy và Người bay
            • Tiếng Anh tổng quát: ket, pet, fce, cae, cpe
            • Tiếng Anh tài chính: icfe
            • Tiếng Anh thương mại: bec, bulat
            • Tiếng Anh pháp lý: ilec
            • Tiếng Anh Giảng dạy: celta, delta và tkt
            • Chứng chỉ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ bậc 6

              Đây là khung đánh giá trình độ ngoại ngữ và cấp chứng chỉ hiện đang được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Các chứng chỉ tiếng Anh này không chỉ áp dụng cho cán bộ công chức, giáo viên hay tiến sĩ mà ngay trong quy chế đào tạo sau đại học hiện hành của Bộ GD-ĐT cũng sử dụng ngôn ngữ đầu vào theo yêu cầu của nước ngoài ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ.

              Theo giá trị tăng dần từ cấp 1 đến cấp 6 thì quy đổi như sau

              • Trình độ 1 – Chứng chỉ a1
              • Cấp 2 – Chứng chỉ a2
              • Chứng chỉ cấp 3 – b1
              • Bậc 4 – Chứng chỉ b2
              • Cấp độ 5 – chứng chỉ c1
              • Chứng chỉ cấp 6 – c2
              • (*) Lưu ý: Theo quy định, chỉ một số trường cao đẳng, đại học mới được tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh. Lệ phí thi có thể khác nhau tùy theo hội đồng thi, bạn có thể lấy thông tin về lệ phí thi hoặc luyện thi trong mẫu đăng ký. Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh như VSTEP thường từ 1,5 triệu đến 1,8 triệu.

                Các chứng chỉ tiếng Anh này không có ngày hết hạn. Hiệu lực của bằng cấp của bạn phụ thuộc vào tổ chức cấp bằng, tức là tổ chức sử dụng bằng cấp của bạn.

                Đọc thêm: tesol là gì? Tại sao phải thi chứng chỉ tesol?

                Tại sao tôi cần Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế?

                • Hỗ trợ học tập: Ngoài việc thể hiện sự trôi chảy của bạn, bản thân việc chuẩn bị cho bài kiểm tra có thể cải thiện kỹ năng đọc và viết của bạn, giúp bạn nắm bắt nội dung của các bài báo nghiên cứu khoa học bằng tiếng Anh một cách chính xác hơn. Kết quả là, bạn sẽ có thể đọc và viết các bài báo học thuật và tài liệu nghiên cứu một cách thành thạo.
                  • Cải thiện cơ hội của bạn trên thị trường việc làm: Sở hữu chứng chỉ tiếng Anh thường sẽ giúp bạn khác biệt với các ứng viên tiềm năng khác trong quá trình tuyển dụng. Ví dụ, các tập đoàn đa quốc gia rất coi trọng vấn đề này. Mặc dù một số trong số họ có thể không yêu cầu chứng chỉ chính thức, nhưng họ vẫn thích những ứng viên thông thạo tiếng Anh.
                    • Được thăng tiến và thăng tiến trong sự nghiệp: Nếu bạn đã có một công việc ổn định, bạn vẫn có thể được hưởng những lợi ích này và có nhiều khả năng đạt được chứng chỉ tiếng Anh hơn.
                      • Kiểm tra ngôn ngữ: Đạt được chứng chỉ tiếng Anh cũng là một cách để chứng tỏ với bản thân rằng bạn có thể làm được và mọi nỗ lực đều xứng đáng. Bạn làm việc chăm chỉ và chuẩn bị vì học tiếng Anh không phải là một quá trình dễ dàng. Có thể xem chứng chỉ tiếng Anh như một tấm hộ chiếu
                      • Tôi làm bài kiểm tra tiếng Anh ở đâu?

                        IELTS:

                        • idp (Tổ chức Giáo dục Quốc tế)
                        • Hội đồng Anh
                        • TOEIC:

                          • iig Chi nhánh Đà Nẵng
                          • iig Văn phòng Hà Nội
                          • Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Kinh tế Quốc dân
                          • Văn phòng iig Chi nhánh Hồ Chí Minh
                          • Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Bách khoa TP.HCM
                          • Viện Ngôn ngữ – Quốc tế học, Đại học Kinh tế TP.HCM
                          • Trung tâm Ngoại ngữ Tin học Đại học Ngân hàng
                          • Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM
                          • Đại học cần thơ
                          • TOEFL:

                            • iig Chi nhánh Đà Nẵng
                            • iig Văn phòng Hà Nội
                            • Văn phòng iig Chi nhánh Hồ Chí Minh
                            • Trường Cao đẳng Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
                            • Trường Quốc tế Newton
                            • Nội dung ngoại ngữ của Đại học Bách khoa TP.HCM
                            • Nội dung ngoại ngữ của Đại học Bách khoa TP.HCM
                            • Đại học cần thơ
                            • Đại học Hùng Vọng TP.HCM. Chiến tranh Việt Nam
                            • Đại học Công nghệ Đài Nguyên
                            • Thứ bảy:

                              • iig Chi nhánh Đà Nẵng
                              • iig Văn phòng Hà Nội
                              • Văn phòng iig Chi nhánh Hồ Chí Minh
                              • Tiếng Anh Cambridge:

                                • Trung tâm Anh ngữ Apollo tại tp.hcm hoặc Hà Nội
                                • Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
                                • Đại học Đồng Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh
                                • Ngoại ngữ Atlantic – Hà Nội
                                • Trung Tâm Khảo Thí Anh Ngữ Quốc Tế Đà Nẵng
                                • Tiếng Anh Hải Phòng
                                • Học viện Đà Lạt
                                • knlnn:

                                  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
                                  • Đại học Hà Nội
                                  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
                                  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
                                  • Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
                                  • trung tâm truy ngược seameo
                                  • Đại học Thái Nguyên
                                  • Đại học Cần Thơ
                                  • Đại học Sư phạm Hà Nội
                                  • Đại học Thành phố Vinh
                                  • Đọc thêm:Bằng Cao đẳng là gì?

                                    Kết luận

                                    Thông qua bài viết này, tôi hy vọng rằng độc giả đã thu thập được thông tin quan trọng cho mục đích của riêng họ để từ đó rút ra Chứng chỉ tiếng Anh là gì và lợi ích của việc có chúng.

                                    Đừng quên truy cập glints để biết thêm nhiều thông tin hữu ích và tìm kiếm cơ hội việc làm cho mình!

                                    Tác giả

                                    Đang xem: 130 dòng status về sự mệt mỏi vì công việc, tình yêu và cuộc sống