Tất nhiên muốn đạt điểm cao phần nghe thì bạn phải biết cách đọc các con số trong tiếng Anh chuẩn nhất. Tuy nhiên, đối với một số người, cách đọc các con số trong tiếng Anh lại là một “cơn ác mộng”.
Vì vậy, để giúp bạn làm bài kiểm tra nghe, đây là một số quy tắc rất cơ bản để đọc các con số trong tiếng Anh. Chuẩn bị tinh thần, cùng điểm qua những quy tắc “phải biết” này nhé!
Xem thêm: Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng anh
Contents
Tôi. Cách đọc số trong tiếng Anh
Cách hiểu các con số trong tiếng Anh Điều đầu tiên prep muốn chia sẻ với các bạn là cách hiểu các con số. Hãy cùng nhau học cách đọc hàng trăm, hàng nghìn và hàng triệu nhé!
1. Cách đọc hàng trăm: Hàng trăm
Khi đọc hàng trăm, chúng ta bắt đầu dùng “và” để tách hàng trăm với hàng chục và hàng đơn vị.
- 100: một trăm
- 400: bốn trăm
- 209:209
- 568: năm trăm sáu mươi tám
- 1.000: một nghìn
- 3.000: Ba nghìn
- 2,209: 2209
- 10,154: một nghìn một trăm năm mươi tư
- 420.005: bốn trăm hai mươi nghìn lẻ năm
- 1500: Mười lăm trăm
- 2200:2200
- 1.000.000: Một triệu
- 2.000.000: hai triệu
- 3.456.789: ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy tám mươi chín
- Ngày 20 tháng 9
- 20 tháng 9
- 0301000408765: Ồ, ba, một, ba, bốn, tám, bảy, sáu, năm
- 3.06: ba phẩy không sáu
- 0,05: Không năm
- 1,005: Một phẩy năm điểm
- 1,5: 1,5
- 14.35: mười bốn giờ ba lăm
- Ví dụ: thứ bảy, thứ mười một, thứ mười hai, thứ mười bảy, thứ hai mươi, thứ trăm, thứ nghìn, thứ triệu.
- Đầu tiên: đầu tiên
- Nhì: Nhì
- Hạng ba: Hạng ba
- Vị trí thứ năm: Vị trí thứ năm
- Ví dụ: 21, 62, 73, 95.
- 2^4: Hai mũ bốn
- 5^8: năm mũ tám
- 3^2: Bình phương của ba
- 7^3: khối bảy
- 10^2: Mười bình phương
- Năm và hai phần ba: năm, hai phần ba
- Hai mươi chín phần mười lăm: Hai mươi chín phần mười lăm
- 1/3: một phần ba
- 1/2: Một nửa
- 15/9: Chín trên mười lăm
- 2/5: Hai trên năm
- 9/2: Năm trên chín
- Ngày 20 tháng 9: 9:20
- 2/135: Ba mươi lăm và hai mươi mốt
- 2/134: hai thắng một ba bốn
- 1/2: Một nửa
- 1/4: 1/4 = 1/4 = 1/4
- 3/4: Ba phần tư = ba phần tư
- Bảng chữ cái phiên âm quốc tế chuẩn
- Giải mã 12 thì tiếng Anh
2. Cách đọc nghìn: nghìn
Lưu ý: Đối với hàng nghìn chúng tôi có một quy tắc đọc đặc biệt, hãy đọc hàng trăm như ví dụ sau:
3. Phát âm củamillion: triệu
Lưu ý: Thông thường, khi một số có nhiều chữ số như vậy, chúng tôi sẽ cố gắng làm tròn số đó để làm cho số đó rõ ràng nhất có thể.
Hai. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh mà prep muốn chia sẻ với các bạn là cách đọc ngày tháng. Với ngày, chúng ta cần đọc tên bằng cách đọc số thứ tự, sau đó kết hợp với tháng. Ngày “20 tháng 9” có thể được đọc theo các cách sau:
Ba. Cách đọc một dãy số (số điện thoại, biểu mẫu ngân hàng, v.v.) bằng tiếng Anh
Tham khảo: Tìm hiểu về Snapdragon của Qualcomm: Tại sao con chip này lại được người dùng ưa chuộng đến như vậy?
Đọc dãy số là một trong những cách đọc số trong tiếng Anh chắc chắn sẽ xuất hiện trong phần nghe IELTS 1.
Với dãy số như thế này, chúng ta sẽ đọc riêng từng số. Đối với số 0, chúng ta có thể đọc là “không” hoặc “ô”. Nếu hai hoặc ba số liên tiếp giống nhau, chúng ta có thể nói “nhân đôi” hoặc “nhân ba” cộng với số đó. Ví dụ:
Bốn. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Cách đọc số thứ 4 trong tiếng Anh mà prep muốn chia sẻ với các bạn đó là cách đọc số thập phân. Số thập phân bằng 0, mà chúng ta có thể đọc là “không” hoặc “không”. Thêm số 0 sau dấu thập phân và đọc là “oh”. Ví dụ:
Trong tiếng Việt, chúng ta sử dụng dấu phẩy (“,”) để phân cách các phần thập phân, nhưng trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng dấu chấm (“..”). Do đó, khi đọc số thập phân, chúng ta đọc “chấm” để tách hai phần. Phương pháp đọc của phần trước dấu thập phân giống như phương pháp đọc số thông thường và phần sau dấu thập phân được đọc từng cái một. Ví dụ:
v. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh mà Prep sẽ chia sẻ với các bạn tiếp theo chính là cách đọc số thứ tự. Trong trường hợp bình thường, từ số thứ tự đến số, bạn chỉ cần thêm đuôi -th vào cuối, đó là âm kết thúc của /0/ khi phát âm. Đối với các số kết thúc bằng -ty, chúng tôi chuyển đổi thành -tieth ở dạng thứ tự.
Số lượt chuyển đổi không phải là số lượng:
Đối với các số thứ tự có 4 số cuối ở trên chúng tôi sẽ chuyển sang số thứ tự theo cách chuyển đổi đầu số ở trên. Tuy nhiên, các số từ 11 đến 19 không tuân theo các quy tắc trên vì ở dạng đếm, nó kết thúc bằng -teen.
vi. Cách đọc Chỉ mục tiếng Anh
Quy luật đọc số mũ cũng là cách đọc tiếng Anh mà bạn phải chú ý. Đối với chỉ số trên 4 lần ta đọc theo cấu trúc:
Đang xem: Màu xanh navy là màu gì? Cách phối đồ với màu xanh nany đẹp đỉnh
Ví dụ:
Đối với số mũ 2 và 3, ta có thể rút gọn thành bình phương (lũy thừa 2) hoặc lập phương (lũy thừa 3). Ví dụ:
Bảy. Cách đọc hỗn số tiếng Anh
Hỗn số hiếm khi xuất hiện trong bài nghe IELTS, nhưng bạn cũng cần nắm vững cách đọc các con số trong tiếng Anh. Đối với phân số, phần nguyên được đọc là số đếm, phần thập phân được nối với “và” và phần thập phân được đọc như trên. Ví dụ:
Tám. Cách đọc điểm tiếng Anh
Quy tắc đọc phân số là cách đọc số cuối cùng trong tiếng Anh mà Prep muốn giới thiệu đến các em học sinh lớp Prep. Với số điểm, chúng tôi chia thành nhiều tình huống theo từng bài đọc cụ thể khác nhau.
Những phân số có tử nhỏ hơn 10 và mẫu nhỏ hơn 100, ta dùng phép đếm để đọc tử số và dùng số thứ tự để đọc mẫu số. Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ:
Đối với các phân số có tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100, chúng ta sẽ sử dụng số đếm cho cả tử số và mẫu số, đồng thời nối cả tử số và mẫu số với “hơn”. Ví dụ:
Cũng có những trường hợp đặc biệt khi các phân số có cách đọc khác nhau.
Xem thêm tài liệu
Tham khảo: Ngô Di Lân: “Du học sinh ở hay về, bạn phải thực dụng”
Dưới đây là 8 cách đọc số trong tiếng Anh chi tiết nhất mà bạn cần nắm vững. Chúc các bạn học tập chăm chỉ tại nhà và chinh phục band điểm cao trong bài thi nghe IELTS. Ngoài ra, nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào về cách phát âm các con số trong tiếng Anh, hãy để lại lời nhắn bên dưới để được giải đáp chi tiết nhé!