Đất ONT là gì? Đất ONT và đất ODT khác nhau thế nào?

Contents

1.Đất đai là gì? Đặc tính thổ nhưỡng

1.1 Trên cạn là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất đai ở Việt Nam được chia thành 3 loại:

Xem thêm: Dat ont la loai dat gi

– Đất phi nông nghiệp;

– Đất nông nghiệp;

– Nhóm đất chưa sử dụng.

Trong đó, theo điểm a Điều 10 Khoản 2 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp là đất ở được chia thành đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

Mặt khác, theo thông tư 25/2014/tt-btnmt, ont là ký hiệu của loại đất trên bản đồ địa chính và loại đất ở tại nông thôn này thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vì vậy, nói một cách đơn giản, đất nền là đất ở nông thôn, thuộc loại đất phi nông nghiệp.

Căn cứ theo Mục 143(1) của Luật đất đai 2013, đất bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình.

– Đất xây nhà ở, làm ăn cả đời.

– Đất ở nông thôn làm ao, vườn, chuồng trại.

Theo quy hoạch quốc gia, những mảnh đất này thuộc khu định cư nông thôn. Đồng thời, đất hợp pháp là đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và xác nhận.

1.2 Đặc điểm của đất

Ngoài việc hiểu đất là gì, bạn cũng cần hiểu đặc điểm của loại đất này. Từ khái niệm trên về ont land, có thể rút ra một số đặc điểm nổi bật như:

– Đất nằm ở nông thôn, có thể xây nhà.

– Đất bao gồm ao, vườn.

– Đất còn được dùng để chăm sóc cây cối hoa màu trước khi xây dựng công trình, nhà cửa, đất đai.

2. Đâu là sự khác biệt giữa ont landvà odt land?

Trên thực tế, nhiều người không thể phân biệt được sự khác biệt giữa ont land và odt land. Tuy là đất ở nhưng đất ont và đất odt được quy định khác nhau. Sau đây là một số khác biệt giữa ont land và odt land:

Miền đất lạ

Đăng nhập

Đang xem: Cách đồng bộ hóa nhiều tài khoản Google Drive trên máy tính của bạn

Khái niệm

Là loại đất xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình sinh hoạt trong khu dân cư đô thị. Đất như vậy có các chính sách riêng biệt khác trong luật đất đai, bao gồm thuế, hạn chế sử dụng đất, giấy phép xây dựng.

Là loại đất do xã quản lý ở nông thôn. Cần lưu ý, đất nằm trong đô thị được quy hoạch vào thành phố thì không còn gọi là đất ở nông thôn

Vị trí

Bao gồm nội ngoại thành của thành phố và nội ngoại thành của thị trấn.

Khu vực không thuộc đô thị, tức là không thuộc nội thành, ngoại thành, nội thành hoặc ngoại thành, thị trấn.

Đất ở nông thôn do UBND cấp xã quản lý, chủ yếu sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

Hình thức sử dụng đất

Xây dựng nhà trên đất ở tại đô thị phải phù hợp với quy hoạch của địa phương

Đất ở nông thôn chỉ cần giấy phép xây dựng từ cộng đồng xã.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng

Cần phải trải qua các tài liệu chuyển nhượng và thủ tục đăng ký theo quy định của quốc gia.

Phải làm đơn xin phép và gửi về Tài nguyên & Môi trường.

3.Hạn chế về quyền sử dụng đất và giao đất

Điều 143 Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất như sau:

– Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định và hướng dẫn quy hoạch của từng tỉnh, thành phố. Tuy nhiên thông thường thời hạn sử dụng rất lâu.

– hạn mức đất đai: hạn mức đất đai là diện tích đất tối đa được nhà nước giao hoặc chuyển nhượng hợp pháp cho người khác do khai hoang, cho phép cá nhân, gia đình sử dụng diện tích tối đa, nhằm kiểm soát đất đai diện tích được phép giao theo hạn mức, tránh hiện tượng giao đất ngẫu nhiên trên diện rộng.

Theo đó, hạn mức đất ở tại nông thôn do UBND cấp tỉnh quy định căn cứ vào tình hình vốn đất đai của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với điều kiện sản xuất, sinh hoạt và thực tế của địa phương.

4. Thuế đất được tính như thế nào?

Điều 4 Thông tư số 153/2011/tt-btc quy định về căn cứ tính thuế như sau:

Tiền đất phi nông nghiệp (sddpnn) được tính căn cứ vào diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

Hiện nay, các loại đất (kể cả đất ở) đều phải thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, được cơ quan có thẩm quyền xác định mục đích sử dụng đất.

Nếu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng, chủ sở hữu đất sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ bổ sung về thuế, phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo Điều 8, Khoản 2 Văn bản số 153/2011/tt-btc, cách tính thuế đất ở được xác định như sau:

Đang xem: Khám phá 6 hoạt động học tập trải nghiệm thực tế cho học sinh

Số thuế phải nộp = Số thuế phải nộp (stps) – Các khoản miễn, giảm thuế (nếu có)

Trong đó, công thức tính thuế phát sinh như sau:

stps = diện tích đất tính thuế x giá 1m2 đất x thuế suất (%)

Ở đâu:

Diện tích đất tính thuế:

– Trường hợp đối tượng nộp thuế có nhiều thửa đất tại một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của các thửa đất chịu thuế trong tỉnh.

– Trường hợp đất đã được cấp sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế được ghi trên sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Sổ đỏ nhỏ hơn diện tích đất ở thực tế sử dụng thì diện tích đất ở thực tế tại thời điểm sử dụng là diện tích đất tính thuế.

– Trường hợp các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có chung một thửa đất chưa được cấp sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất người sử dụng đất thực tế sử dụng.

– Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cùng sử dụng một mảnh đất trong Sổ đỏ thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên Sổ đỏ.

Giá đất thổ cư 1m2:

– là giá trị đất trên một thửa đất chịu thuế do UBND cấp tỉnh quy định, ổn định 5 năm một lần.

Người sử dụng đất cần lưu ý những điều sau:

– Trường hợp trong thời hạn 05 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc các yếu tố khác làm thay đổi giá 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không phải điều chỉnh lại giá;

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất, đất ở ổn định thì giá 1m2 đất là giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất. Cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất;

– Đất sử dụng sai mục đích, bị lấn chiếm thì giá một mét vuông đất do UBND tỉnh quy định.

Thuế suất

Đất ở (kể cả đất thương mại) được tính và áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cách tính như sau:

– Khu vực hạn ngạch: thuế suất 0,03%

-Diện tích vượt hạn mức 3 lần: thuế suất 0,07%

– Địa bàn vượt hạn mức trên 3 lần: thuế suất 0,15%

Trên đây là câu trả lời cho Đất đai là gì? Nếu bạn đọc còn thắc mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ cụ thể.

Tham khảo: Sinh năm 1981 Mệnh gì? Tuổi Tân Dậu hợp Tuổi nào & Màu gì?