Contents
Khối lượng là gì?
Khối lượng hay còn gọi là dung lượng đối tượng là lượng không gian mà một đối tượng chiếm giữ. Khối lượng theo đơn vị khoảng cách lập phương (số mũ khoảng cách 3). Trong đơn vị đo lường quốc tế si, đơn vị đo khoảng cách là mét, nên đơn vị đo thể tích là mét khối, ký hiệu là m³
Cách đổi đơn vị thể tích
Thật vậy, bất kỳ đơn vị độ dài nào cũng có một đơn vị thể tích tương ứng với độ dài đó: thể tích của một hình lập phương có độ dài một cạnh nhất định.
Xem thêm: đơn vị thể tích
Ví dụ, xăng-ti-mét khối (ký hiệu cm3) là thể tích của một hình lập phương có các cạnh là 1 xăng-ti-mét khối (1 cm).
Như đã nói ở trên, trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị chuẩn đo thể tích là mét khối (m3). Hệ mét cũng bao gồm lít (ký hiệu l) là một đơn vị thể tích, trong đó 1 lít là thể tích của hình lập phương 1 dm. Như thế này:
1 lít = (1 dm)3 = 1000 phân khối = 0,001 mét khối
Do đó có thể suy ra rằng:
Tham khảo: "Tiền Phạt" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
1 mét khối = 1000 lít.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo bảng mét khối sau:
Với bảng này, chúng ta có thể hiểu đơn giản là mỗi đơn vị thể tích sẽ được tính bằng 1000 lần thể tích của đơn vị nhỏ hơn tiếp theo. Có nghĩa là khoảng cách của các đơn vị này bằng 1000.
Nếu không, mỗi đơn vị âm lượng sẽ bằng 1/1000 của đơn vị lớn hơn tiếp theo. Đây là cách tính và quy đổi đơn vị thể tích chuẩn nhất hiện nay.
Vậy 1 mét khối bằng bao nhiêu lít, mililit, gallon, inch khối, feet khối?
- 1 mét khối = 1000 lít
- 1 mét khối = 1.000.000 mililit
- 1 mét khối = 61023,76 inch khối
- 1 mét khối = 35,3147 feet khối
- 1 mét khối = 1000 dm3
- 1 mét khối = 1.000.000 cm3
- 1 mét khối = 1.000.000.000 milimét khối
- 1 mét khối = 219,97 gallon (anh)
- 1 mét khối = 264,17 gallon (Mỹ)
- 1 x = 250ml
- 1 x = 1/4 lít
- 1 lít = 10 decilit
- 1 lít = 100 cl
- 1 lít = 1000 ml
- 1 lít = 4 xu
- 1 lít = 0,001 mét khối
- 1 lít = 1 dm3
- 1 lít = 1000000 ml3
- 1 lít = 0,035315 feet khối
- 1 lít = 61,0238 inch khối
- 1 lít = 0,219969 gallon (Anh)
- 1 lít = 0,264172 (Mỹ)
- 1 mililit = 0,001 lít
- 1 mililit = 0,01 decilit
- 1 mililit = 0,1 cl
- 1 mililit = 0,000001 mét khối
- 1 mililit = 1000 ml3
- 1 mililit = 0,061024 inch khối
- 1 mililit = 0,0000353147 feet khối
- 1 ml = 0,00021997 gallon (Vương quốc Anh)
- 1 ml = 0,00026417 gallon (Mỹ)
- 1 ngăn kéo (phù hợp) = 0,1 lít
- 1 ngăn kéo (vừa vặn) = 1 deciliter
- 1 ngăn kéo (vừa vặn) = 10 ngăn
- 1 ngăn kéo (phù hợp) = 100ml
- 1 ngăn kéo (vừa vặn) = 0,0001 m³
- 1 chú = 0,5 lít
- 1 kiện = 14,4m³
- 1 đơn vị = 10 lít = 0,01 mét khối
Đơn vị thể tích tính bằng lít
4 đơn vị thường được sử dụng là lít (l), decilít (dl), centilít (cl) và mililít (ml). Trong số đó, lít là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất và mililit được sử dụng cho chất lỏng cần độ chính xác cao. Tuy nhiên, lít không phải là một phần của đơn vị đo lường quốc tế si.
Đang xem: Tuổi Thân sinh năm bao nhiêu? Mệnh gì? Đặc điểm của người tuổi Thân?
Ngoài ra, Việt Nam còn có đơn vị thể tích là x.
Từ đó => 4 xu = 1 lít.
Vậy 1 lít bằng bao nhiêu mililít, mét khối, inch khối, gallon?
Vậy 1 mililit bằng bao nhiêu lít, mét khối, feet khối, inch khối, gallon?
Đơn vị thể tích cổ tiếng Việt
Trước khi hệ đơn vị đo thể tích SI ra đời, người Việt sử dụng đơn vị đo thể tích cổ với quy ước sau:
Trên đây là những chia sẻ của isocert về đơn vị thể tích và các kiến thức liên quan. Hi vọng nó đã giúp các bạn hiểu rõ về đơn vị đo khối lượng để áp dụng một cách tốt nhất. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline0976.389.199chắc chắn bạn sẽ nhận được câu trả lời kịp thời và thỏa đáng nhất.
Cập nhật: 27/11-2021
Tham khảo: 4 bài nhảy hiện đại cực đỉnh đang gây sốt