Contents
1. Hồng cầu (hồng cầu)
– là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu toàn phần.
– Giá trị bình thường:
Xem thêm: P lcr là gì
+ Nam: 4,5 – 5,8 tấn/lít
+ Nữ: 3,9 – 5,2 tấn/lít
– Tăng trong các bệnh lý: cô đặc máu, đa hồng cầu nguyên phát, thiếu oxy mạn tính (bệnh tim, phổi…).
– Trường hợp ít gặp hơn: thiếu máu, mất máu, suy tủy…
2. hgb (hemoglobin – lượng huyết sắc tố)
– là hàm lượng hst trong một đơn vị máu toàn phần. Các xét nghiệm dùng để đánh giá tình trạng thiếu máu.
– Giá trị bình thường:
Xem thêm: P lcr là gì
+ Đàn ông: 130 – 180 g/l
+ Nữ: 120 – 165 g/l
– Gia tăng các ca bệnh: cô đặc máu, thiếu oxy mạn tính…
– Giảm trong các bệnh lý: thiếu máu, mất máu, loãng máu, suy tủy…
Giá trị chẩn đoán:
– Khi thiếu máu:
+ người < 130 g/l.
+ nữ < 120 g/l.
+ Khi hst < 80 g/l: Cân nhắc truyền máu.
+ Khi hst < 70 g/l: phải truyền máu.
+ Khi hst <;60 g/l: truyền máu khẩn cấp.
3. hct (hematocrit – thể tích hồng cầu)
– là tỷ lệ thể tích hồng cầu trên tổng thể tích máu toàn phần.
– Giá trị bình thường:
Xem thêm: P lcr là gì
+ Nam: 0,39 – 0,49 l/l
+ Nữ: 0,33 – 0,43 l/l
– Tăng trong các tình trạng: cô đặc máu, thiếu oxy mãn tính, bệnh dị ứng, giảm lưu lượng máu, đa hồng cầu nguyên phát.
– Giảm trong các trường hợp: thiếu máu, mất máu, loãng máu, suy tủy, có thai…
4. mcv (thể tích tiểu cầu trung bình – mean corpuscular volume)
– là thể tích trung bình trên mỗi hồng cầu, mcv = hct/rbc.
– Bình thường: 85 – 95 fl
– Tăng trong các bệnh: thiếu vitamin b12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, đa hồng cầu, thiểu năng tuyến giáp, thiểu sản tủy xương, tán huyết cấp…
Tham khảo: Sinh năm 1999 mệnh gì, tuổi con gì, hợp màu gì?
– Ít gặp hơn: thiếu sắt, thalassemia, thiếu máu mạn tính, suy thận mạn, ngộ độc chì…
5. mch (mean corpuscular hemoglobin – số lượng tiểu cầu trung bình)
– là số hst có trong mỗi hồng cầu, mch = hb/rbc.
– Bình thường: 28 – 32 trg
– Gia tăng các ca bệnh: thiếu máu bình thường nhược sắc, thoái hóa đốt sống di truyền…
– Giảm trong các trường hợp: thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu tái tạo.
6. mchc (nồng độ huyết sắc tố trung bình trong hồng cầu – nồng độ hst trung bình hồng cầu)
– là nồng độ của một thể tích hồng cầu nhất định, mchc = hb/hct.
– Giá trị bình thường: 320 – 360 g/l
– Gia tăng các ca bệnh: mất nước thẩm thấu quá mức, thiếu máu sắc tố bình thường…
– Ít gặp hơn: thiếu máu có hồi phục, thiếu máu do acid folic hoặc vitamin b12, xơ gan, nghiện rượu…
7.rdw (độ rộng phân phối màu đỏ)
– Đánh giá độ đồng đều giữa các hồng cầu.
– Bình thường: 11 – 15%
8.wbc (bạch cầu)
– là số lượng tế bào bạch cầu có trong một thể tích máu toàn phần nhất định.
– Giá trị bình thường: 4 – 10 g/l
– Tăng trong các bệnh lý sau: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, bệnh bạch cầu, sử dụng một số loại thuốc như corticosteroid…
– Giảm trong các bệnh lý: suy tủy xương, nhiễm virus, dị ứng, nhiễm khuẩn Gram âm nặng…
9.neu (bạch cầu trung tính – neutrophils)
– là tỷ lệ phần trăm hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu trung tính.
– Giá trị bình thường: 43 – 76%
2 – 8 g/l
– Tăng trong các trường hợp: nhiễm trùng cấp (viêm phổi, viêm ruột thừa, áp xe…), nhồi máu cơ tim, sau đại phẫu, mất máu, stress, một số bệnh ung thư, bệnh bạch cầu tủy xương…
– Giảm trong các trường hợp: ngộ độc nặng, sốt rét, nhiễm virus, suy tủy, dùng thuốc ức chế miễn dịch, sau xạ trị…
10. Bạch cầu ái toan (eosinophils)
– là tỷ lệ phần trăm hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu ái toan.
– Giá trị bình thường: 2 – 4%
0,1 – 0,7 g/l
– Gia tăng các ca bệnh: nhiễm ký sinh trùng, dị ứng, rối loạn máu nhất định…
Đang xem: Cách hack Tài khoản Gmail đơn giản & hiệu quả nhất 2023
– Giảm các bệnh sau: Nhiễm trùng cấp tính, đáp ứng miễn dịch, sử dụng corticoid…
11. baso (baso – basophil)
– là tỷ lệ phần trăm hoặc số lượng tuyệt đối của basophils.
– Giá trị bình thường: 0 – 1%
0,01 – 0,25 g/l.
– Gia tăng các ca bệnh: ngộ độc, rối loạn tăng sinh tủy, dị ứng…
Đang xem: Cách hack Tài khoản Gmail đơn giản & hiệu quả nhất 2023
– Giảm các bệnh sau: Nhiễm trùng cấp tính, đáp ứng miễn dịch, sử dụng corticoid…
12. lym (lympho – tế bào bạch huyết)
– là tỷ lệ phần trăm hoặc số lượng tuyệt đối tế bào lympho.
– Giá trị bình thường: 17 – 48%
1 – 5 g/l.
– Tăng trong các bệnh lý: Nhiễm trùng mãn tính, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng và virus, ung thư hạch, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận…
– Giảm các bệnh sau: Nhiễm trùng cấp tính, sử dụng Corticoid…
13. mono (tế bào đơn nhân – tế bào đơn nhân)
– là tỷ lệ phần trăm hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu đơn nhân.
– Giá trị bình thường: 4 – 8%
0,2 – 1,5 g/l
– Gia tăng các ca bệnh: nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, ung thư, viêm ruột, bạch cầu đơn bào, u lympho, u tủy…
– Giảm trong các trường hợp: nhiễm trùng máu bất sản, bệnh bạch cầu lympho, sử dụng corticoid…
14. plt (tiểu cầu – số lượng tiểu cầu)
– là số lượng tiểu cầu có trong một đơn vị máu toàn phần.
– Giá trị bình thường: 150 – 400 g/l
– Gia tăng các ca bệnh: hội chứng loạn sản tủy, dị ứng, ung thư, sau cắt lách…
– Giảm khi:
+ Suy giảm sản xuất: suy tủy xương, xơ gan, nhiễm virus ảnh hưởng đến tủy xương (sốt xuất huyết, rubella, viêm gan B, viêm gan C…), giảm tiểu cầu, hóa trị liệu…
+ Tăng tổn thương: phì đại lách, đông máu nội mạch lan tỏa, kháng thể kháng tiểu cầu…
15. mpv (khối lượng tiểu cầu trung bình)
– Bình thường: 5 – 8 fl
– Tăng trong các bệnh lý: tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đái tháo đường, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt lách, stress, nhiễm độc giáp…
– Giảm trong các bệnh lý: thiếu máu bất sản, hóa trị liệu, bạch cầu cấp, lupus ban đỏ, loạn sản tủy…
16. pct (crit tiểu cầu – khối lượng tiểu cầu)
– Giá trị bình thường: 0,016 – 0,036 l/l
– Gia tăng ca bệnh: Ung thư đại trực tràng…
– Ít gặp hơn: nhiễm nội độc tố, ngộ độc rượu…
17. pdw (độ rộng phân bố tiểu cầu)
– Bình thường: 11 – 15%
– Gia tăng ca bệnh: ung thư phổi, bệnh hồng cầu hình liềm, nhiễm trùng huyết…
– Giảm ca: Nghiện rượu…
18. p-lcr (tỷ lệ tế bào lớn hơn tiểu cầu)
– là tỷ lệ phần trăm tiểu cầu có thể tích vượt quá giá trị bình thường của tiểu cầu 12 fl trên tổng số tiểu cầu.
– Giá trị bình thường: 0,13 – 0,43% hoặc 150 đến 500 giga/l
– P-lcr tăng cao (thường liên quan đến tăng mpv) được coi là một chỉ báo về các yếu tố nguy cơ liên quan đến biến cố thiếu máu cục bộ/huyết khối và nhồi máu cơ tim.
Đang xem: Sinh năm 2010 mệnh gì? Tuổi Canh Dần Hợp tuổi nào & Màu gì?