Contents
Từ loại trong tiếng Anh là gì?
Một danh mục là một nhóm từ có đặc điểm tương tự nhau, thường được xác định bởi cấu trúc của từ đó. Hiện nay, hầu hết các sách giáo khoa tiếng Anh đều giới thiệu 8 loại từ này, nhưng trong bài viết này, con khỉ sẽ bổ sung thêm một từ khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đặt câu: từ hạn định.
Xem thêm: V trong tiếng anh là gì
Cụ thể, từ tiếng Anh có 9 nhóm, trong đó 5 nhóm chính: danh từ-động từ-tính từ-trạng từ-giới từ và 4 nhóm phụ bao gồm Đại từ- Mạo từ – Liên từ – Thán từ.Sau đây là tóm tắt chức năng của các từ này.
noun (n) – danh từ
Khái niệm: Danh từ tiếng Anh là danh từ, viết tắt là n, là cụm từ chỉ người, vật, nơi chốn, nơi chốn.
Danh mục:
Vị trí:
Danh từ thường đứng ở 5 vị trí sau:
Đầu câu là chủ ngữ, đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm (nếu có).
Ví dụ: New York là thủ đô của Hoa Kỳ.
Sau tính từ thông thường và tính từ sở hữu.
Ví dụ: Con trai tôi là một đứa trẻ mạnh mẽ.
Đóng vai trò làm tân ngữ sau bổ ngữ của động từ.
Ví dụ: Tôi uống trà.
Sau mạo từ, đại từ chỉ định hoặc từ định lượng
Ví dụ: Tôi có một con mèo và một con chó.
Sau enough trong cấu trúc “enough + n + to do something”
Ví dụ: Anh ấy đủ sức khỏe để làm một công việc nặng nhọc.
Cách xác định:
Xác định danh từ bằng các hậu tố chung:
-
-tion/ sion: hành động, thông tin, truyền thống, truyền hình, vấn đề.
-
-tuổi: tuổi tác, ngôn ngữ, giai đoạn.
-
-ment: môi trường, bình luận, chính phủ
-
-ce: độc lập, có hàng rào.
-
-tính: phúc, sự nghiệp, bệnh tật.
-
-y/ -ity/ -ty: số lượng, chất lượng, thành phố.
-
-uh/ – hoặc: giáo viên, diễn viên, nhà đầu tư.
-
-ship: tình bạn, tri thức, con tàu.
Động từ (v) – Động từ
Khái niệm: động từ trong tiếng Anh là động từ, viết tắt là (v), dùng để diễn tả một hành động (làm một việc gì đó) hoặc một trạng thái (là một việc gì đó). .
Danh mục:
Vị trí:
Đằng sau chủ đề
Ví dụ: Mary ăn sáng lúc 7 giờ sáng
Sau trạng từ chỉ tần suất.
Ví dụ: Anh ấy thường đi học bằng xe buýt.
Sau trợ động từ/bổ ngữ cho động từ.
Ví dụ: Tôi có thể nói tiếng Anh.
Tôi đang làm bài tập về nhà.
Cách xác định:
Động từ thường có hậu tố:
-
-Ăn: Đền bù, ghét bỏ.
-
-ise/ -ize: sắp xếp, bất ngờ, thay đổi kích thước, xác định.
-
-ain: bao gồm, duy trì
-
-flect/ -conflict: xung đột,
-
– Người viết: Mô tả
-
-ceive: nhận
-
-fy: làm rõ, xác định
-
-ide: riêng biệt
-
-erve: Phục vụ, để dành.
-
-erse: Nói chuyện.
adj – tính từ
Khái niệm: Tính từ tiếng Anh là tính từ, viết tắt là adj, dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
Danh mục:
Vị trí:
Tính từ thường đứng trước danh từ.
Ví dụ: Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.
Sau khi nối các động từ như tobe/ look/ see/ so…
Ví dụ: Kẹo ngọt quá.
Dùng trong câu cảm thán, sau từ nghi vấn.
Ví dụ: Thật là một con mèo dễ thương!
Cách xác định:
-
al: văn hóa, quốc gia,…
-
ful: hữu ích, đẹp,…
-
Tôi: Hấp dẫn, năng động…
-
Có khả năng: Thoải mái…
-
Chúng tôi: nổi tiếng, nguy hiểm…
-
Thờ cúng: Khó…
-
ish: Trẻ con…
-
Biên tập viên: Quan tâm…
-
y: danh từ + y thành tính từ: khỏe mạnh, thân thiện…
-
ít: không có con…
-
ing: thú vị, nhàm chán, …
-
ish: ích kỷ, trẻ con…
-
ed: chán, thích, …
trạng từ (adv) – Trạng từ
Khái niệm Trạng từ là trạng từ trong tiếng Anh, viết tắt là (adv), có chức năng diễn tả trạng thái, tình trạng của sự vật, sự việc. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc toàn bộ câu. Trạng ngữ còn có tên gọi khác là trạng từ.
Danh mục
Trạng từ chỉ tần suất: luôn luôn, thường xuyên, thông thường.
Trạng từ chỉ thời gian: bây giờ, trước đây, bây giờ.
Trạng từ chỉ nơi chốn: kia, đây,…
Trạng từ chỉ mức độ: Ngược lại,…
Trạng từ chỉ thái độ: cẩn thận,…
Vị trí:
Trạng từ có thể xuất hiện ở 6 vị trí sau:
Trước động từ thông thường (trạng từ chỉ tần suất)
Ví dụ: Tôi luôn đi học đúng giờ.
Sau “too” trong cấu trúc: s + v thường + too + adv
Ví dụ: Cô ấy chạy quá nhanh.
Vị trí giữa trợ động từ và động từ chính trong câu tiếng Anh
Ví dụ: Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ tối
Trước “enough” trong cấu trúc: s + v thường + adv + enough (for sb) + to do sth
Ví dụ: Anh ấy nói đủ chậm để trẻ hiểu.
Đối với cấu trúc: normal v + adv + that + s + v
Ví dụ: a chạy nhanh quá nên mệt.
Đứng ở cuối câu.
Ví dụ: Mẹ tôi yêu cầu tôi làm bài tập về nhà ngay lập tức.
Cách xác định:
Trạng từ kết thúc bằng hậu tố “-ly”. Một số trường hợp đặc biệt là tốt, tốt nhất và nhanh chóng.
Giới từ (pre)-preposition
Khái niệm: Giới từ trong tiếng Anh là giới từ, gọi tắt là pre. Có thể là từ hoặc cụm từ dùng để chỉ phương hướng (vị trí), thời gian, địa điểm, quan hệ không gian hoặc miêu tả một đối tượng.
Danh mục:
-
Các giới từ chỉ định: to, in, into, on, onto.
-
Giới từ chỉ thời gian: in, at, on, since, for, by, during, from…to, from…until, with, within.
-
Giới từ chỉ địa điểm: in, at, on, over, above, below, under, under, under, by, near, next to, between, among,phản đối.
-
Giới từ chỉ nơi chốn: in, at, on.
-
Giới từ thể hiện mối quan hệ không gian (giữa vật, giữa người, giữa người với vật): trên, chéo, chống, phía trước, dọc, giữa, xung quanh, phía sau, bên dưới, bên dưới, bên cạnh, giữa Giữa, từ , phía trước, bên trong, gần, bên ngoài, bên ngoài, xuyên qua, hướng tới, bên dưới, bên trong.
Vị trí
Trước danh từ và cụm danh từ, sau động từ tobe.
Ví dụ: Con mèo đang ngồi trên ghế.
Sau động từ thông thường
Ví dụ: Này! Hãy nhặt bút chì của tôi!
Sau tính từ
Cha tôi lo lắng cho mẹ tôi vì bà bị ốm.
Được xác định bởi
Khái niệm: Các từ hạn định là những từ như “the, an, this, some, both, my or which”. Đặc điểm chung của những từ này là:
-
Trước cụm danh từ, sau tính từ.
-
Định nghĩa hoặc xác định cụm danh từ, danh từ chỉ người, vật,… gì đó.
-
Đang xem: Luyện tập các bài tập Because và Because of, Though và Although
Nếu có nhiều từ hạn định trong một câu, chúng thường tuân theo một trật tự nhất định.
-
Không sử dụng một mình mà không có các thành phần bổ sung.
Danh mục
Điều: một, một, đó
Xác định các từ hạn định: this, that, these, those.
Các từ hạn định sở hữu: my, his, hers, ours, theirs, its.
Câu nghi vấn: ai, nào, cái gì, như thế nào, khi nào.
Các yếu tố quyết định số lượng: tất cả, ít, ít, bất kỳ, một số.
Từ hạn định là số từ: một, hai, ba, …
Vị trí:
Các định thức thường xuất hiện trước danh từ hoặc cụm danh từ.
Ví dụ: Tôi có hai con mèo màu vàng.
Tôi muốn ăn sáng ở nhà tôi.
Đại từ (p) – Đại từ
Khái niệm: Đại từ được dùng thay cho danh từ để tránh lặp lại danh từ hoặc cụm danh từ.
Danh mục:
-
Đại từ nhân xưng: I, you, us, they, he, she, it.
-
Đại từ sở hữu: cô ấy, của tôi, của họ, của bạn,…
-
Đại từ phản thân: yourself, yourself, yourself, …
-
Đại từ nhấn mạnh: Dùng để nhấn mạnh một đại từ hoặc danh từ, tương tự như đại từ phản thân nhưng có chức năng khác.
-
Đại từ bất định:
-
Đại từ chỉ định:
Lưu ý:
Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ cho động từ.
“I, he, she, them, we” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Đại từ nhân xưng có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ hoặc tân ngữ của giới từ.
Liên từ
Khái niệm: Liên từ trong tiếng Anh dùng để nối các cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn.
Liên từ phạm trù
Liên từ phối hợp: and, so, yet, nor, but, for, or
Các liên từ có liên quan (luôn theo cặp):
-
Không chỉ…. but also…: không chỉ…mà còn (biểu thị sự lựa chọn kép)
-
Either…or…: cái này hay cái kia (1 trên 2)
-
Neither… nor…: không phải cái này cũng không phải cái kia (phủ định kép)
-
Cả… và: cái này cái kia
-
như…thế/ thế…thế: nhiều đến mức… (quan hệ nhân quả)
Liên từ phụThường đứng trước mệnh đề phụ, nó nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu, ví dụ: after, before, default, as, as long as,…
-
after/before: sau, trước – Diễn tả thời điểm một sự kiện xảy ra trước hoặc sau một sự kiện khác.
-
Mặc dù/ mặc dù / mặc dù: mặc dù – Biểu thị hai hành động trái ngược nhau.
-
as: when – diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc; Because – lý do.
-
As long as: miễn là, chừng nào, chừng nào-chỉ điều kiện và quan hệ thời gian.
-
Because/ since/ Because of/ due to: Bởi vì, vì điều gì – diễn tả lý do, nguyên nhân.
Câu cảm thán
Khái niệm: Thán từ là một nhóm từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Những từ loại này được sử dụng thường xuyên trong văn nói và luôn được ngăn cách với “!”.
Danh mục:
-
Câu thốt lên ngạc nhiên: A! ,Ồ! ,Chào!
-
Thán từ buồn: Chà chà! Úi! , Chúa tôi!
-
Câu cảm thán thể hiện sự lưỡng lự, đồng tình, không đồng ý: A! Ừm! ,Tốt!
-
Nói xin chào: Xin chào! ,Xin chào! …
Vị trí:
Thán từ thường xuất hiện ở đầu câu để bộc lộ cảm xúc trước khi nói.
3 cách chuyển từ loại tiếng Anh
Khi học từ vựng tiếng Anh, bạn có thể mở rộng vốn từ bằng cách chuyển đổi từ theo ký hiệu nhận dạng. Dưới đây là 3 chuyển đổi phổ biến nhất:
Chuyển danh từ (n) sang động từ (v)
Trong một số trường hợp, một từ có thể vừa là danh từ vừa là động từ.
Ví dụ: truy cập – để truy cập, tủ quần áo – đến tủ quần áo, email – gửi email.
Trong các trường hợp khác, chỉ cần thay hậu tố danh từ thành hậu tố động từ.
vd: cống hiến – cống hiến, đàm thoại – đàm thoại,…
Chuyển tính từ (adj) thành trạng từ (adv)
Để chuyển một tính từ thành trạng từ, chỉ cần thêm hậu tố “-ly”.
Ví dụ: nhanh-nhanh, chậm-chậm.
Nếu tính từ kết thúc bằng “-y” thì bạn cần đổi “-y” thành “-i” rồi thêm “-ly” như bình thường.
Ví dụ: dễ – dễ, vui – vui
Nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible hoặc -le, hãy thay -e bằng -y.
Ví dụ: có thể – có lẽ, khủng khiếp – khủng khiếp, nhẹ nhàng – nhẹ nhàng.
Nếu tính từ kết thúc bằng -ic, hãy biến nó thành trạng từ bằng cách thêm -ally.
vd: cơ bản – cơ bản, kinh tế – tiết kiệm.
Một số trường hợp đặc biệt không thêm đuôi -ly, các bạn cần nhớ như: nhanh-nhanh, ngoan-tốt.
Chuyển tính từ (adj) thành danh từ (n)
Có một số quy tắc nhất định không cần phải tuân theo khi chuyển tính từ thành danh từ. Tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất cần thêm tiếp vĩ ngữ “-ness” hoặc “-ty” để trở thành danh từ. Cụ thể:
Ví dụ: hạnh phúc – hạnh phúc, đầy đủ – đầy đủ, an toàn – an toàn, độc ác – tàn ác
Tính từ kết thúc bằng -ful hoặc -ly có thể đổi thành danh từ bằng cách thêm -ness.
Ví dụ: lười – lười, cẩn thận – cẩn thận
Để chuyển đổi các tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, bạn có thể thêm “-ity”.
Ví dụ: bình đẳng – bình đẳng, thân ái – thân ái
Để thay đổi tính từ kết thúc bằng -ant hoặc ent, chỉ cần thay “-t” bằng “-ce”.
Ví dụ: khác biệt – khác biệt, thông minh – thông minh
Luyện từ vựng tiếng Anh
Bài tập 1: Xác định các loại từ in đậm trong câu
1. Tôi đã mua một chiếc váy đẹp ở trung tâm mua sắm.
A. giới từ
tính từ
danh từ
2. Cô ấy yêu cầu bạn làm gì?
A. liên kết
Giới từ
Đại từ
3. Tôi để giày dưới bàn bếp.
A. tính từ
Giới từ
Đại từ
4. Nếu hoàn thành công việc nhanh chóng, chúng ta có thể đi xem phim.
A. trạng từ
Liên từ
Động từ
5. Tôi làm việc từ chín giờ đến năm giờ vào thứ Bảy.
A. động từ
Giới từ
Trạng từ
6.Tôi muốn đến Hoa Kỳ để học đại học.
A. tính từ
Giới từ
danh từ
7. Tôi chắc rằng tôi đã gặp bạn gái của bạn trước đây.
A. động từ
Giới từ
Cảm thán
8.Chà, tôi không nghĩ là tôi sẽ về nhà trước 6 giờ.
A.
Giới từ
Đại từ
9. Andy gõ cửa nhưng không ai trả lời.
A. trạng từ
tính từ
Liên từ
10. Hãy ra ngoài uống một tách cà phê sau bữa trưa.
A. đại từ
Giới từ
Động từ
Tham khảo: 5 Cách Kiểm Tra Số Tài Khoản Đông Á Bank Nhanh Và Chính Nhất 2023
Nhiệm vụ 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1.Hôm nay là một ngày rất ___.
A. Lạnh b. lạnh c. lạnh hơn
2. Nếu chúng tôi muốn bắt chiếc xe buýt đó, chúng tôi sẽ phải ___.
A. chạy chạy c. đang chạy
3. Số điện thoại đó có sẵn, đó là ___.
A. Vịnh của tôi tôi biết. Tôi d.tôi
4. Có phải ___ là người mà bạn đang nói chuyện không?
A. ai sinh khi nào c. cái gì d. tại sao
5.Tôi quên mang theo ô ___Tôi bị ướt.
A. vậy b. Mặc dù c.vì
6. Khu nghỉ dưỡng mở cửa vào ___ mùa xuân.
A. tại b. in c. tại
7.___ là một vấn đề toàn cầu.
A. nghèo b. nghèo c. xấu
8.Tiếng Anh của bạn rất tốt.
A. đẹp sinh cũng c. tốt
9. Lần cuối cùng bạn ___ là khi nào?
A. khóc c.khóc
10. Cô ___ trình bày trước lớp.
A. Tự tin b. Tự tin c. Tự tin
11. Hỏi ___ cô ấy nghĩ gì.
A. cô ấy b. cô ấy c. cô ấy
12. Tôi ___ đi đến quán bar vào tối thứ Sáu.
A. nhanh sinh có c. Thường d.Tôi
13. Chúng ta nên đi taxi ___ đắt hơn.
A. Ngay cả khi b. và c. sau d và
Bài tập 3: Nhận biết các loại từ in đậm trong câu
1.Cô ấy đeo khuyên tai rất đẹp.
A. tính từ
Trạng từ
danh từ
2. Wow, điểm của bạn rất cao.
A. liên kết
Cảm thán
Đại từ
3. Đứa bé chui vào gầm giường.
A. giới từ
Liên từ
Trạng từ
4.Cô ấy nhanh chóng thu dọn đồ đạc và rời đi.
A. danh từ
tính từ
Trạng từ
5. Sống ở London thật khó chịu vì mọi người đang tranh cãi về cuộc bầu cử.
A.
tính từ
Trạng từ
6. Rẽ trái tại ngã tư đầu tiên và băng qua cầu.
A. danh từ
Giới từ
Động từ
7.Có một bữa tiệc vào tuần tới, nhưng tôi không nghĩ là mình có thể đi được.
A. giới từ
Liên từ
Trạng từ
8.Anh ấy nghĩ chúng ta sẽ đến vào khoảng 5 giờ chiều.
A. đại từ
Giới từ
Liên từ
9. Nhạc rất to.
A. tính từ
Cảm thán
danh từ
10. Anh ấy thường đến Tây Ban Nha không chỉ để ngắm mặt trời mà còn để thưởng thức đồ ăn.
A. liên kết
Trạng từ
Giới từ
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. Anh ấy sống trong một thế giới……………
A. Tuyệt vời
Ảo tưởng
Ảo tưởng
2. Cái cuối cùng…………. Quý ông đã đến giải cứu cô ấy.
A. hiệp sĩ
Tinh thần hiệp sĩ
3. Cô ấy……….đủ để có được một công việc tốt ở tuổi hai mươi.
A. vận may
May mắn
Thật may mắn
4. Nếu bạn……………….. con chó, nó sẽ tấn công bạn.
A. khiêu khích
Khiêu khích
Khiêu khích
5.Khi tôi gặp bạn tôi, anh ấy cười……….
A. Dễ thương
Thân thiện
6.Các nhà khoa học đang nghiên cứu về Nam Cực……….
A. Khám phá
Khám phá
Khám phá
7.Tôi thấy………. trong bài báo.
A. thông báo
Tuyệt vời
Thông báo
8.Học sinh hỏi giáo viên câu hỏi này.
A. đơn giản
đơn giản hóa
đơn giản hóa
9. Một số hàng xóm của chúng tôi là……………. đến nước ta.
A. thù địch
Thù địch
10. Điệu nhảy của cô ấy…. thật tuyệt vời.
A. thực hiện
Thực hiện
Hiệu suất
11. Hãy đi đến bãi biển…………
A. nhân dịp
Thỉnh thoảng
Thỉnh thoảng
12. quý ông. Ravi giả làm bạn của mọi người. Nhưng không có……………… trong lời nói của anh ấy.
A. chân thành
Trân trọng
Trân trọng
Đáp án luyện gõ tiếng Anh
Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản và bài tập về từ loại trong Tiếng Anh. Hãy đọc kỹ, ghi nhớ và áp dụng vào bài tập, tình huống nhé!
Chúc bạn học tốt!
Tham khảo: Good day là gì? Các ý nghĩa của good day
-
-
-
-
-
-
-
-